Quá trình hoạt động của công ty

Cập nhật: 20/4/2022

Quý khách hàng đến với Bảo Tín sẽ nhận được sự phục vụ tận tình, chu đáo, trách nhiệm, chuyên nghiệp, đúng pháp luật. Quý khách hàng hoàn toàn an tâm về chất lượng khi sử dụng dịch vụ của Công ty chúng tôi.

QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY

Công ty chúng tôi được thành lập tháng 07 năm 2016 với tên gọi là Công ty cổ phần đấu giá Bảo Tín do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnhThanh Hóa cấp.

 Thực hiện luật đấu giá tài sản năn 2016 và được sự đồng ý của Sở Tư pháp, ngày 10 tháng 12 năm 2018 Công ty cổ phần đấu giá Bảo Tín đã đổi tên thành Công ty đấu giá hợp danh Bảo Tín.

Trả qua 07 năm hoạt động và phát triền công ty đấu giá hợp danh Bảo Tín là công ty đầu tiên và duy nhất tại địa bàn huyện Yên Định đã khằng định thương hiệu Bảo Tín trong lĩnh vực đấu giá trên địa bàn toàn tỉnh.

Với phương châm làm việc “Trung thực - Khách quan - Hiệu quả” Công ty đấu giá hợp danh Bảo Tín luôn mang niềm tin và sự tin tưởng đối với khách hàng, đối tác.

           Bằng nỗ lực và lòng tận tụy của từng cá nhân, toàn thể cán bộ, nhân viên trong thời gian qua Công ty đấu giá hợp danh Bảo Tín đã ký và thực hiện hàng trăm hợp đồng bán đấu giá tài sản và thu được kết quả tốt, góp phần xây dựng ngân sách địa phương cụ thể: Ký hợp đồng và tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất tại các địa bàn: Đông Sơn, Triệu Sơn, Yên Định, Vĩnh Lộc, Cẩm Thủy,Thạch Thành, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Hoằng Hóa, ….Tổ chức bán đấu giá tài sản thi hành án của các huyện Yên Định, Vĩnh Lộc, Thiệu Hóa, Lang Chánh. Quá trình tổ chức bán đấu giá thực hiện đúng theo quy định của pháp luật, giá bán tăng nhiều so với giá khởi điểm, được các huyện, xã, các đơn vị đánh giá cao về năng lực và kinh nghiệm trong hoạt động bán đấu giá quyền sử dụng đất và tài sản tại tỉnh nhà.

Thành quả đã đạt được:

 

STT

Năm

Số Phiên đấu giá

 Giá khởi điểm 

 Giá trúng đấu giá

 Chênh lệch

 
 

1

2016

15 Phiên đấu

40.394.778.000

49.280.978.560

8.886.200.560

 

2

2017

25 Phiên đấu

138.620.770.000

154.985.984.576

16.365.214.576

 

3

2018

55 Phiên đấu

146.696.025.000

172.730.245.838

26.034.220.838

 

4

2019

48 Phiên đấu

117.481.225.000

151.372.472.818

33.891.247.818

 

5

2020

27 Phiên đấu

130.496.325.000

160.207.096.339

29.710.771.339

 

6

2021

33 Phiên đấu

191.096.963.800

281.550.246.288

90.453.282.488

 

7

2022

02 Phiên đấu

12.280.000.000

21.556.998.996

9.276.998.996

 

Tổng Cộng

 

777.066.086.800

991.684.023.415

214.617.936.615

 

 

1: Năm 2016

Năm 2016 Công ty đã thực hiện thành công 15 phiên đấu giá trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa với

+ Tổng số tiền trúng đấu giá là: 49,280,978,560đ (Bốn mươi chín tỷ, hai trăm tám mươi triệu, chín trăm bảy mươi tám nghìn năm trăm sáu mươi đồng);

+ Số tiền chênh lệch so với tổng giá khởi điểm là 8,886,200,560đ (Tám tỷ, tám trăm tám mươi sáu triệu, hai trăm nghìn năm trăm sáu mươi đồng), cụ thể:

+ Tại huyện Triệu Sơn tổng số phiên đấu giá là 07 phiên (bao gồm MBQH tại các xã Minh Châu, xã Thọ Thế 2 lần, xã Thọ Phú, xã Đồng Thắng, xã Đồng Tiến, xã Thọ Phú) tổng số tiền trúng đấu giá là 21,904,319,360đ (Hai mươi mốt tỷ, chín trăm linh tư triệu, ba trăm mười chín nghìn ba trăm sáu mươi đồng).

+ Tại huyện Yên Định tổng số phiên đấu giá là 08 phiên (bao gồm MBQH tại các xã : Yên Phú, Định Hải, Yên Thái, Yên Thịnh, Định Long, Định Bình, Định Hải) với tổng số tiền trúng đấu giá là 27,376,659,200đ (Hai mươi bảy tỷ, ba trăm bảy mươi sáu triệu, sáu trăm, năm mươi chín nghìn hai trăm đồng)

2: Năm 2017

Công ty đã thực hiện thành công 25 phiên đấu giá,

+ Tổng số tiền trúng đấu giá là : 154,985,984,576đ (Một trăm năm mươi tư tỷ, chín trăm tám mươi lăm triệu, chín trăm tám mươi tư nghìn năm trăm bảy mươi sáu đồng);

+ Số tiền chênh lệch so với tổng giá khởi điểm là 16,365,214,576đ (Mười sáu tỷ, ba trăm sáu mươi lăm triệu, hai trăm mười bốn nghìn năm trăm bảy mươi sáu đồng).

Trong đó

 +Tổng đấu giá QSD đất tại huyện Triệu Sơn gồm 07 phiên (thuộc MBQH các xã Thọ Phú, Thọ Vực, Thọ Thế, Khuyến Nông, Thọ Dân, An Nông, Thọ Cường, Minh Châu) là: 23,788,177,576đ

+Tại MBQH tại các xã thuộc huyện Yên Định là và tài sản THA tại Chi cục THADS huyện: 84,967,307,000đ

+Tổng đấu giá QSD đất tại huyện Vĩnh Lộc gồm 03 phiên: xã Vĩnh Thành, xã Vĩnh Hòa, và xã Vĩnh Minh, tổng số tiền đấu giá là: 4,453,510,000đ

+Tại MBQH tại các xã Thiệu Châu, thuộc huyện Thiệu Hóa là : 5,418,078,000đ

3: Năm 2018

Công ty đã thực hiện thành công 55 phiên đấu giá,

+ Tổng số tiền trúng đấu giá là : 172.730.245.838đ (Một trăm bảy mươi hai tỷ, bảy trăm ba mươi triệu hai trăm bốn mươi lăm nghìn tám trăm ba mươi tám đồng);

+ Số tiền chênh lệch so với tổng giá khởi điểm là 26,034,220,838 (Hai mươi sáu tỷ, không trăm ba mươi tư triệu hai trăm hai mươi nghìn tám trăm ba mươi tám đồng).

Trong đó

 +Tổng số tiền trúng đấu giá QSD đất của huyện Triệu Sơn gồm 08 phiên thuộc các  xã : Khuyến Nông, Tân Ninh (3 lần), Dân Quyền, Dân Lý (2 lần), Thọ Phú, Hợp Thắng, An Nông là: 47,360,497,688đ  

+Tại MBQH tại các xã thuộc huyện Yên Định là: 52,685,511,150 đ 

+Tại MBQH  tại các xã thuộc huyện Vĩnh Lộc và tài sản THA tại Chi cục THADS huyện là : 17,634,180,000 đ, gồm các xã Vĩnh An, xã Vĩnh Thành, xã Vĩnh Hùng, xã Vĩnh Hòa, THA Vĩnh Tiến, THA Vĩnh An, THA VĨnh Yên .

+Tại MBQH tại các xã thuộc huyện Thiệu Hóa và tài sản THA tại Chi cục THADS huyện là : 5,064,899,000đ  

+Tại MBQH tại các xã thuộc huyện Thạch Thành là : 6,029,988,000đ

+Tại MBQH tại các xã thuộc huyệnThọ Xuân là:6,610,563,000  đ

+Tại MBQH tại các xã thuộc huyện Cẩm Thủy là: 1,636,460,000 đ

Chi tiết từng vụ việc

STT

Đấu giá thành các xã

Giá khỏi điểm

Giá trúng

Chênh lệch

1

xã Thiệu Giao, huyện Thiệu Hóa

1.200.000.000

1.414.550.000

214.550.000

2

khu 1, Tt quán lào

687.500.000

687.504.000

4.000

3

khu đô thị , TT Quán Lào

3.558.355.000

4.486.947.000

928.592.000

4

khu đô thị VT 02 (BT 02), TT Quán Lào

648.000.000

682.000.000

34.000.000

5

khu LK 10- Vị trí 03, TT Quán Lào

259.200.000

313.300.000

54.100.000

6

khu đô thị vị trí 04- TT Quán Lào

11.324.050.000

13.248.723.000

1.924.673.000

7

xã Thiệu Giao, huyện Thiệu Hóa

1.250.000.000

1.999.580.000

749.580.000

8

xã Thiệu Hợp, huyện Thiệu Hóa

8.153.790.000

11.804.770.000

3.650.980.000

9

Khu B, Khu C , xã Định Long, Yên Định

6.283.450.000

6.395.640.000

112.190.000

10

xã Khuyến Nông, huyện Triệu Sơn

2.740.000.000

2.761.470.000

21.470.000

11

xã Vĩnh An, huyện Vĩnh lộc

2.312.500.000

2.314.050.000

1.550.000

12

xã Tân Ninh, huyện Triệu Sơn

4.240.000.000

4.244.000.000

4.000.000

13

xã Thạch Sơn, huyện Thạch Thành

3.705.900.000

6.029.988.000

2.324.088.000

14

xã Vĩnh Thành, huyện Vĩnh Lộc

1.350.000.000

1.350.500.000

500.000

15

xã Vĩnh Thành, huyện Vĩnh Lộc

270.000.000

270.100.000

100.000

16

xã Định Tường, huyện Yên Định

8.237.620.000

9.475.101.000

1.237.481.000

17

khu Đồng Sơn, xã Cẩm Yên, Cẩm Thủy

945.000.000

946.160.000

1.160.000

18

xã Thiệu Công, huyện Thiệu Hóa

1.132.600.000

1.411.779.000

279.179.000

19

xã Tân Ninh, huyện Triệu Sơn

5.340.000.000

5.341.152.000

1.152.000

20

xã Dân Quyền, huyện Triệu Sơn

2.600.000.000

2.610.851.000

10.851.000

21

xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc

2.496.000.000

2.497.300.000

1.300.000

22

MB 789,xã Vĩnh Thành, huyện Vĩnh Lộc

960.000.000

984.560.000

24.560.000

23

MB 800, xã Vĩnh Thành, huyện Vĩnh Lộc

800.000.000

883.300.000

83.300.000

24

xã Vĩnh Thành, huyện Vĩnh Lộc

405.000.000

405.300.000

300.000

25

xã Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Lộc

4.051.250.000

6.293.970.000

2.242.720.000

26

xã Thiệu Công, huyện Thiệu Hóa

549.660.000

612.800.000

63.140.000

27

Thôn 5, xã Vĩnh Thành, huyện Vĩnh Lộc

320.000.000

320.200.000

200.000

28

Thôn 1, xã Vĩnh Thành, huyện Vĩnh Lộc

135.000.000

135.100.000

100.000

29

xã Yên Thọ, huyện Yên Định

1.650.000.000

1.655.850.000

5.850.000

30

xã Cẩm Bình, huyện Cẩm Thủy

690.000.000

690.300.000

300.000

31

Xã Định Long, huyện Yên ĐỊnh

4.683.404.000

4.579.077.000

104.327.000

32

xã Thiệu Phúc, huyện Thiệu Hóa

295.830.000

295.790.000

40.000

33

xã Yên Trường, huyện Yên Định

1.114.500.000

1.114.770.000

270.000

34

xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc

1.344.000.000

1.344.800.000

800.000

35

xã Tân Ninh, huyện Triệu Sơn

9.840.000.000

10.248.223.800

408.223.800

36

TT Quán Lào, huyện Yên Định

3.718.250.000

4.150.910.150

432.660.150

37

khu Đồng Bông, xã Xuân Hòa

1.735.000.000

1.804.237.000

69.237.000

38

khu Đồng Bông, xã Xuân Hòa

3.544.500.000

4.179.586.000

635.086.000

39

Xã Thọ Phú, Huyện Triệu Sơn

5.810.000.000

6.577.788.000

767.788.000

40

THA Vĩnh Yên

825.000.000

835.000.000

10.000.000

41

TT Quán Lào, huyện Yên Định

22.449.900.000

30.529.304.000

8.079.404.000

42

xã Hợp Thắng, huyện Triệu Sơn

2.700.000.000

2.724.749.000

24.749.000

43

xã Định Tường, huyện Yên Định

925.900.000

1.180.499.000

254.599.000

44

xã An Nông, huyện Triệu Sơn

11.500.000.000

12.852.263.888

1.352.263.888

45

Xã Xuân Hòa, huyện Thọ Xuân

600.000.000

626.740.000

26.740.000

46

THA Thiệu Thành

449.994.600

450.000.000

5.400

47

THA Vĩnh Tiến

 

 

0

48

Thiệu Nguyên

2.294.960.000

2.294.530.000

430.000

Tổng cộng

152.126.113.600

178.055.112.838

26.138.593.238

         

4: Năm 2019

Công ty đã thực hiện thành công 37 phiên đấu giá,

+ Tổng số tiền trúng đấu giá là : 151,372,427,818đ (Một trăm năm mươi mốt tỷ, ba trăm bảy mươi hai triệu bốn trăm hai mươi bảy nghìn, tám trăm mười tám đồng);

+ Số tiền chênh lệch so với tổng giá khởi điểm là 33,900,847,818đ (Ba mươi ba tỷ, chín trăm triệu tám trăm bốn mươi bảy nghìn tám trăm mười tám đồng).

Trong đó

 +Tổng số tiền trúng đấu giá Qsd đất của huyện Triệu Sơn gồm 11 phiên thuộc MBQH các xã Dân Lực, Tiến Nông, Dân Quyền, Hợp Thành, Triệu Thành, Thọ Ngọc (2 lần), Thọ Cường, Minh Dân là:  41,895,276,664đ  

+Tại MBQH tại các xã thuộc huyện Yên Định là:41,576,006,600  

+Tại MBQH  tại các xã thuộc huyện Vĩnh Lộc và tài sản THA tại Chi cục THADS huyện Vĩnh Lộc là: 17,634,180,000 đ , gồm xã Vĩnh Hòa, xã Vĩnh Phúc, xã Vĩnh Khang, xã Vĩnh Tiến, THA Vĩnh An, THA Vĩnh Tiến.

+Tại MBQH tại các xã thuộc huyện Thiệu Hóa và tài sản THA tại Chi cục THADS huyện là:16,353,735,555  đ

+Tại MBQH tại các xã thuộc huyện Thọ Xuân là: 21,847,942,000  đ

Chi tiết các cuộc đấu giá thành năm 2019

STT

Đấu giá thành các xã năm 2019

Giá khỏi điểm

Giá trúng

Chệnh lệch

1

Yên Thọ

1.098.750.000

1.119.250.000

20.500.000

2

Thiệu Hợp

1.147.000.000

1.148.250.000

1.250.000

3

PL Xuân Hòa lần 2

929.500.000

934.300.000

4.800.000

4

Định Thành

5.479.600.000

7.745.481.999

2.265.881.999

5

Xã Xuân Hòa, huyện Thọ Xuân

938.800.000

934.000.000

4.800.000

6

THA Vĩnh Tiến lần 4

380.000.000

380.050.000

50.000

7

THA Thiệu Thành

220.077.000

226.200.000

6.123.000

8

xã Dân Lực, huyện Triệu Sơn

2.280.000.000

2.341.030.000

61.030.000

9

xã Vĩnh Phúc, huyện Vĩnh Lộc

1.709.550.000

1.710.000.000

450.000

10

xã Yên Trung, huyện Yên Định

250.000.000

250.085.000

85.000

11

xã Tiến Nông, huyện Triệu Sơn

1.470.000.000

1.540.201.000

70.201.000

12

xã Định Tường, huyện Yên Định

11.604.750.000

20.667.602.600

9.062.852.600

13

xã Dân Quyền, huyện Triệu Sơn

4.275.000.000

4.447.530.000

172.530.000

14

xã Xuân Lai, huyện Thọ Xuân

1.120.000.000

1.200.200.000

80.200.000

15

Xã Xuân Hòa, huyện Thọ Xuân

300.000.000

303.123.000

3.123.000

16

xã Vĩnh Khang

806.400.000

806.800.000

400.000

17

thôn Phong Cốc, xã Xuân Minh

7.840.008.000

9.520.308.000

1.680.300.000

18

Thôn Quang Vinh, xã Xuân Minh

6.272.000.000

7.925.552.000

1.653.552.000

19

Thị Trấn Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân

864.000.000

1.268.000.000

404.000.000

20

xã Hợp Thành, huyện triệu Sơn

6.890.000.000

9.799.876.664

2.909.876.664

21

THA Vĩnh An

321.000.000

325.000.000

4.000.000

22

xã Xuân Lộc, huyện Triệu Sơn

3.810.000.000

4.151.569.000

341.569.000

23

xã Minh Dân, huyện Triệu Sơn

2.010.000.000

2.178.800.000

168.800.000

24

xã Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Lộc

4.035.000.000

4.266.150.000

231.150.000

25

xã Thiệu Châu, huyện Thiệu Hóa

6.843.800.000

7.339.398.555

495.598.555

26

xã Thọ Ngọc, huyện Triệu Sơn

2.020.000.000

2.480.720.000

460.720.000

27

xã Vĩnh Khang, huyện Vĩnh Lộc

4.713.600.000

4.775.802.000

62.202.000

28

xã Xuân Lai, huyện Thọ Xuân

1.630.000.000

1.630.759.000

759.000

29

xã Định Tăng, huyện Yên Định

11.370.450.000

20.658.319.000

9.287.869.000

30

xã Thiệu Thành, huyện Thiêu Hóa

4.230.000.000

4.565.710.000

335.710.000

31

xã Xuân Lộc, huyện Triệu Sơn

4.820.000.000

5.899.639.000

1.079.639.000

32

xã Thọ Cường, huyện Triệu Sơn

1.900.000.000

1.928.461.000

28.461.000

33

xã Thọ Ngọc, huyện Triệu Sơn

2.700.000.000

3.971.550.000

1.271.550.000

34

xã Triệu Thành, huyện Triệu Sơn

2.565.000.000

3.155.900.000

590.900.000

35

xã Vĩnh tiến, huyện Vĩnh lộc

5.059.940.000

5.328.228.000

268.288.000

36

xã Thiệu Công, huyện Thiệu Hóa

1.221.000.000

1.593.021.000

372.021.000

37

xã Tân châu,, huyện Thiệu hóa

2.356.000.000

2.855.606.000

499.606.000

Tổng cộng

117.481.225.000

151.372.472.818

33.900.847.818

 

5: Năm 2020

Đã thực hiện xong 26 phiên đấu giá cụ thể như: xã Xuân Lộc, xã Bình Sơn, xã Vân Sơn, xã Vĩnh Quang, Hợp Thắng, Xuân Lộc 2, Dân Lực, Bình Sơn, Định Tăng, Yên Phong, Thiệu Thành, Thiệu Vũ, Tân Châu, Thiệu Hợp, Hoằng Phú….với tổng giá khởi điểm là: 126.533.000.000 đồng.

Chi tiết các cuộc đấu giá như sau:

 

Stt

Các phiên đấu

Giá khởi điểm

Giá trúng

Chênh lệch

1

xã Định Tăng, huyện Yên Định

17.476.445.000

22.994.102.364

5.517.657.364

2

xã Quý Lộc, huyện Yên định

1.100.000.000

1.416.640.000

316.640.000

3

THA Vĩnh Tiến

312.600.000

371.900.000

59.300.000

4

xã Xuân Lộc, huyện Triệu Sơn

5.650.000.000

5.783.256.000

133.256.000

5

xã Bình Sơn, huyện Triệu Sơn

Không thành

 

 

6

xã Vân Sơn, huyện Triệu Sơn

1.000.000.000

1.095.500.000

95.500.000

7

Xã Thiệu Thành, huyện Thiêu Hóa

2.438.700.000

2.658.650.000

219.950.000

8

xã Vĩnh Quang, huyện Vĩnh Lộc

KHông thành

 

 

9

xã Xuân Hồng, huyện Thọ Xuân

1.105.200.000

1.288.710.000

183.510.000

10

Hợp Thắng, Triệu Sơn

7.080.000.000

11.123.360.000

4.043.360.000

11

xã Triệu Thành, huyện Triệu Sơn

4.400.000.000

4.716.600.000

316.600.000

12

xã Thiệu Vũ, Thiệu Hóa

5.244.225.000

7.784.089.000

2.539.864.000

13

Vĩnh Quang, Vĩnh Lộc

583.000.000

804.000.000

221.000.000

14

Hoằng Phú, Hoằng Hóa

23.881.055.000

25.483.635.000

1.602.580.000

15

xã Yên Phong, Yên Định

12.620.114.000

17.339.587.000

4.719.473.000

16

Thọ Ngọc, Triệu Sơn

346.000.000

731.000.000

385.000.000

17

Hợp Thắng, Triệu Sơn

11.390.000.000

11.598.426.000

208.426.000

18

xã Định Tăng, huyện Yên Định

9.516.328.000

9.649.829.600

133.501.600

19

Xuân Hồng, Thọ Xuân

547.200.000

591.500.000

44.300.000

20

Xuân Giang, Thọ Xuân

3.736.768.000

5.928.585.000

2.191.817.000

21

Dân Lực, Triệu Sơn

3.999.000.000

5.688.750.000

1.689.750.000

22

Xuân Hòa, Thọ Xuân

5.134.690.000

9.768.933.770

4.634.243.770

23

Thiệu Hợp, Thiệu Hóa

2.135.000.000

2.137.400.000

2.400.000

24

Đồng Lợi, Triệu Sơn

2.050.000.000

2.071.400.000

21.400.000

25

Vĩnh Hòa, Vĩnh Lộc

7.525.000.000

7.967.842.605

442.842.605

26

TT Vĩnh Lộc, Vĩnh Lộc

1.225.000.000

1.233.400.000

8.400.000

Tổng cộng

80.452.649.000

143.292.234.781

62.839.585.781

 

6: Năm 2021

           

Đã thực hiện xong 33 phiên đấu giá cụ thể như: xã Xuân Giang, xã Đồng Thắng, xã Dân Lực, xã Định Hải, xã Thiệu Thành, xã Thiệu Hợp, xã Nông Trường, xã Thạch Đồng, xã Yên Lâm, xã Xuân Hồng, xã Thành Công, xã Thiệu Phúc, xã Thạch Long, xã Vĩnh An, xã Hợp Lý …..với tổng giá khởi điểm là: 191.096.963.800 đồng.

+ Tổng số tiền trúng đấu giá là hơn: 281 tỷ đồng  

+ Số tiền chênh lệch so với tổng giá khởi điểm là gần: 90 tỷ đồng

Chi tiết các cuộc đấu giá như sau:

 

STT

Đấu giá thành các xã năm 2021

Giá khởi điểm

Giá trúng

Chệnh lệch

1

Xuân Giang

5.011.200.000

9.688.244.870

4.677.044.870

2

Đồng Thắng

956.000.000

1.810.856.500

854.856.500

3

Dân Lực

4.927.000.000

8.568.009.500

3.641.009.500

4

Định Hải

8.848.870.000

19.053.099.999

10.204.229.999

5

THA Vĩnh Thành

546.000.000

546.500.000

500.000

6

Thiệu Thành

3.553.700.000

6.565.736.000

3.012.036.000

7

Thiệu Hợp

1.196.800.000

1.433.500.000

236.700.000

8

Nông Trường

4.900.000.000

4.939.400.000

39.400.000

9

Thạch Đồng

4.154.140.000

8.091.736.999

3.937.596.999

10

Yên Lâm

18.098.988.000

26.026.580.999

7.927.592.999

11

Xuân Hồng

7.443.495.000

17.589.876.414

10.146.381.414

12

Thành Công

12.994.031.000

27.493.057.500

14.499.026.500

13

Thiệu Phúc

1.038.105.000

1.043.775.000

5.670.000

14

Đồng Lợi

7.330.320.000

10.988.361.000

3.658.041.000

15

Thành Tiến

6.050.960.000

9.435.100.000

3.384.140.000

16

THATT Vĩnh Lộc

2.600.000.000

2.606.868.000

6.868.000

17

Thiệu Phúc lần 2

6.304.880.000

8.078.733.000

1.773.853.000

18

Thạch Long

2.268.855.000

4.614.866.000

2.346.011.000

19

Xuân Hòa

240.000.000

240.686.000

686.000

20

Vĩnh An

4.430.304.000

4.549.300.000

118.996.000

21

Hợp Lý

9.009.000.000

9.183.675.000

174.675.000

22

Định Tân

15.696.500.000

18.194.480.000

2.497.980.000

23

Xuân Hòa

4.184.100.000

4.914.495.000

730.395.000

24

Thọ Lộc

5.247.900.000

6.138.566.000

890.666.000

25

Định Hải

2.052.500.000

4.641.499.000

2.588.999.000

26

Thiệu Thành

2.554.050.000

4.252.350.000

1.698.300.000

27

Thái Hòa

14.121.020.000

15.569.415.500

1.448.395.500

28

Định Tân lần 2

16.450.075.800

21.223.437.008

4.773.361.208

29

Thọ Lộc lần 2

3.535.000.000

3.821.524.000

286.524.000

30

Thọ Tiến

4.152.000.000

4.931.088.000

779.088.000

31

Xuân Thiên

7.540.500.000

8.050.465.000

509.965.000

32

Thọ Lập 5 lô

820.350.000

1.472.166.000

651.816.000

33

Thọ Lập 15 lô

2.840.320.000

5.792.797.999

2.952.477.999

 

Tổng cộng

191.096.963.800

281.550.246.288

90.453.282.488

 

 

7: Từ đầu năm Năm 2022 đến nay.

Công ty đã thực hiện đấu giá thành được 02 phiên đấu giá và 01 phiên đấu giá chưa tổ chức

Chi tiết các cuộc đấu giá như sau:

Stt

Các phiên đấu

 Giá khởi điểm

 Giá trúng

 Chênh lệch

1

Định Bình, Yên Định

11.200.000.000

 

18.356.987.996

7.156.987.996

2

Thiệu Lý, Thiệu Hóa

1.080.000.000

3.200.011.000

2.120.011.000

Tổng cộng

      12.280.000.000    

      21.557.098.996   

     9.276.998.996     

 

Giá trúng so với giá khởi điểm tăng gấp đôi, gấp 3 lần so, cụ thể phiên đấu giá tại xã Định Bình tăng gần 70%, so với giá khởi điểm, phiên đấu giá xã Thiệu Lý tăng gấp 300% so với giá khởi điểm.

Như vậy từ đầu năm đến nay Công ty đấu giá Bảo Tín mới tổ chức đấu giá 2 phiên, nhưng hiệu quả đạt được vượt mức chỉ tiêu đưa ra.

Trải qua 07 năm hoạt động và phát triền công ty đấu giá hợp danh Bảo Tín đã  khằng định mạnh mẽ vị thế của mình trong lĩnh vực đấu giá trên các địa bàn huyện như Yên Định, Triệu Sơn, Thiệu Hóa, Thạch Thành, Thọ Xuân, Vĩnh Lộc, Hoằng Hóa, Cẩm Thủy…..Đặc biện từ năm 2016 đến nay công ty đã thực hiện đấu giá nhiều phiên trên địa bàn các huyện, bán tăng so với giá khởi điểm cao, như các phiên đấu giá tại xã Thành Công công ty bán tăng so với giá khởi điểm hơn 14 tỷ đồng, xã Xuân Hồng, huyện Thọ Xuân bán tăng so với giá khởi điểm hơn 10 tỷ, xã Định Hải, huyện Yên Định bán tăng so với giá khởi điểm hơn 10 tỷ, trong thời gian tổ chức đấu giá tại các huyện, Công ty đấu giá Bảo Tín luôn được các đối tác, khách hàng đánh giá cao về năng lực điều hành phiên đấu giá, sắp xếp, tổ chức công việc trước, trong và sau phiên đấu giá chuyên nghiệp, cán bộ nhân viên trong công ty được đánh giá cao về năng lực, chuyên môn nghiệp vụ, đấu giá viên làm việc công tâm, chuyên nghiệp trong phiên đấu giá.

Công ty Đấu giá Hợp danh Bảo Tín tự hào và cố gắng phấn đấu để trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu về lĩnh vực Đấu giá trong tương lai tại tỉnh Thanh Hóa. Với tư cách là một tổ chức đấu giá tài sản từ khi thành lập đến nay, công ty luôn chấp hành nghiêm túc các quy định của Luật đấu giá tài sản và các quy định của pháp luật có liên quan quá trình đấu giá được công ty thực hiện theo nguyên tắc Tuân thủ quy định của pháp luật, Bảo đảm tính độc lập, trung thực, công khai, minh bạch, công bằng, khách quan; Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người có tài sản đấu giá, người tham gia đấu giá, người trúng đấu giá, người mua được tài sản đấu giá, tổ chức đấu giá tài sản, đấu giá viên.

Với phương châm hoạt động “Uy tín –Nhanh chóng – Chất lượng – Hiệu quả”. Giá trị cốt lõi Công ty Đấu giá Hợp danh Bảo Tín mong muốn mang đến Quý khách hàng sử dụng dịch vụ đấu giá do Công ty cung cấp đó là: Sự phát triển bền vững, Lấy khách hàng làm trung tâm, Coi trọng chữ tín, Thù lao dịch vụ đấu giá hợp lý, Tuân thủ pháp luật.

 

Với đội ngũ Đấu giá viên nhiều năm kinh nghiệm hoạt động đấu giá tài sản nên Công ty luôn luôn có các phương án tổ chức bán đấu giá tài sản khả thi nhất phù hợp với từng loại tài sản đưa ra bán đấu giá. Đặc biệt thù lao dịch vụ hoàn hảo nhất và có tính cạnh tranh cao trên thị trường./.