Quá trình hoạt động của công ty
Cập nhật: 20/4/2022
Quý khách hàng đến với Bảo Tín sẽ nhận được sự phục vụ tận tình, chu đáo, trách nhiệm, chuyên nghiệp, đúng pháp luật. Quý khách hàng hoàn toàn an tâm về chất lượng khi sử dụng dịch vụ của Công ty chúng tôi.
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Công ty chúng tôi được thành lập tháng 07 năm 2016 với tên gọi là Công ty cổ phần đấu giá Bảo Tín do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnhThanh Hóa cấp.
Thực hiện luật đấu giá tài sản năn 2016 và được sự đồng ý của Sở Tư pháp, ngày 10 tháng 12 năm 2018 Công ty cổ phần đấu giá Bảo Tín đã đổi tên thành Công ty đấu giá hợp danh Bảo Tín.
Trả qua 07 năm hoạt động và phát triền công ty đấu giá hợp danh Bảo Tín là công ty đầu tiên và duy nhất tại địa bàn huyện Yên Định đã khằng định thương hiệu Bảo Tín trong lĩnh vực đấu giá trên địa bàn toàn tỉnh.
Với phương châm làm việc “Trung thực - Khách quan - Hiệu quả” Công ty đấu giá hợp danh Bảo Tín luôn mang niềm tin và sự tin tưởng đối với khách hàng, đối tác.
Bằng nỗ lực và lòng tận tụy của từng cá nhân, toàn thể cán bộ, nhân viên trong thời gian qua Công ty đấu giá hợp danh Bảo Tín đã ký và thực hiện hàng trăm hợp đồng bán đấu giá tài sản và thu được kết quả tốt, góp phần xây dựng ngân sách địa phương cụ thể: Ký hợp đồng và tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất tại các địa bàn: Đông Sơn, Triệu Sơn, Yên Định, Vĩnh Lộc, Cẩm Thủy,Thạch Thành, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Hoằng Hóa, ….Tổ chức bán đấu giá tài sản thi hành án của các huyện Yên Định, Vĩnh Lộc, Thiệu Hóa, Lang Chánh. Quá trình tổ chức bán đấu giá thực hiện đúng theo quy định của pháp luật, giá bán tăng nhiều so với giá khởi điểm, được các huyện, xã, các đơn vị đánh giá cao về năng lực và kinh nghiệm trong hoạt động bán đấu giá quyền sử dụng đất và tài sản tại tỉnh nhà.
Thành quả đã đạt được:
STT |
Năm |
Số Phiên đấu giá |
Giá khởi điểm |
Giá trúng đấu giá |
Chênh lệch |
|
1 |
2016 |
15 Phiên đấu |
40.394.778.000 |
49.280.978.560 |
8.886.200.560 |
|
2 |
2017 |
25 Phiên đấu |
138.620.770.000 |
154.985.984.576 |
16.365.214.576 |
|
3 |
2018 |
55 Phiên đấu |
146.696.025.000 |
172.730.245.838 |
26.034.220.838 |
|
4 |
2019 |
48 Phiên đấu |
117.481.225.000 |
151.372.472.818 |
33.891.247.818 |
|
5 |
2020 |
27 Phiên đấu |
130.496.325.000 |
160.207.096.339 |
29.710.771.339 |
|
6 |
2021 |
33 Phiên đấu |
191.096.963.800 |
281.550.246.288 |
90.453.282.488 |
|
7 |
2022 |
02 Phiên đấu |
12.280.000.000 |
21.556.998.996 |
9.276.998.996 |
|
Tổng Cộng |
777.066.086.800 |
991.684.023.415 |
214.617.936.615 |
1: Năm 2016
Năm 2016 Công ty đã thực hiện thành công 15 phiên đấu giá trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa với
+ Tổng số tiền trúng đấu giá là: 49,280,978,560đ (Bốn mươi chín tỷ, hai trăm tám mươi triệu, chín trăm bảy mươi tám nghìn năm trăm sáu mươi đồng);
+ Số tiền chênh lệch so với tổng giá khởi điểm là 8,886,200,560đ (Tám tỷ, tám trăm tám mươi sáu triệu, hai trăm nghìn năm trăm sáu mươi đồng), cụ thể:
+ Tại huyện Triệu Sơn tổng số phiên đấu giá là 07 phiên (bao gồm MBQH tại các xã Minh Châu, xã Thọ Thế 2 lần, xã Thọ Phú, xã Đồng Thắng, xã Đồng Tiến, xã Thọ Phú) tổng số tiền trúng đấu giá là 21,904,319,360đ (Hai mươi mốt tỷ, chín trăm linh tư triệu, ba trăm mười chín nghìn ba trăm sáu mươi đồng).
+ Tại huyện Yên Định tổng số phiên đấu giá là 08 phiên (bao gồm MBQH tại các xã : Yên Phú, Định Hải, Yên Thái, Yên Thịnh, Định Long, Định Bình, Định Hải) với tổng số tiền trúng đấu giá là 27,376,659,200đ (Hai mươi bảy tỷ, ba trăm bảy mươi sáu triệu, sáu trăm, năm mươi chín nghìn hai trăm đồng)
2: Năm 2017
Công ty đã thực hiện thành công 25 phiên đấu giá,
+ Tổng số tiền trúng đấu giá là : 154,985,984,576đ (Một trăm năm mươi tư tỷ, chín trăm tám mươi lăm triệu, chín trăm tám mươi tư nghìn năm trăm bảy mươi sáu đồng);
+ Số tiền chênh lệch so với tổng giá khởi điểm là 16,365,214,576đ (Mười sáu tỷ, ba trăm sáu mươi lăm triệu, hai trăm mười bốn nghìn năm trăm bảy mươi sáu đồng).
Trong đó
+Tổng đấu giá QSD đất tại huyện Triệu Sơn gồm 07 phiên (thuộc MBQH các xã Thọ Phú, Thọ Vực, Thọ Thế, Khuyến Nông, Thọ Dân, An Nông, Thọ Cường, Minh Châu) là: 23,788,177,576đ
+Tại MBQH tại các xã thuộc huyện Yên Định là và tài sản THA tại Chi cục THADS huyện: 84,967,307,000đ
+Tổng đấu giá QSD đất tại huyện Vĩnh Lộc gồm 03 phiên: xã Vĩnh Thành, xã Vĩnh Hòa, và xã Vĩnh Minh, tổng số tiền đấu giá là: 4,453,510,000đ
+Tại MBQH tại các xã Thiệu Châu, thuộc huyện Thiệu Hóa là : 5,418,078,000đ
3: Năm 2018
Công ty đã thực hiện thành công 55 phiên đấu giá,
+ Tổng số tiền trúng đấu giá là : 172.730.245.838đ (Một trăm bảy mươi hai tỷ, bảy trăm ba mươi triệu hai trăm bốn mươi lăm nghìn tám trăm ba mươi tám đồng);
+ Số tiền chênh lệch so với tổng giá khởi điểm là 26,034,220,838 (Hai mươi sáu tỷ, không trăm ba mươi tư triệu hai trăm hai mươi nghìn tám trăm ba mươi tám đồng).
Trong đó
+Tổng số tiền trúng đấu giá QSD đất của huyện Triệu Sơn gồm 08 phiên thuộc các xã : Khuyến Nông, Tân Ninh (3 lần), Dân Quyền, Dân Lý (2 lần), Thọ Phú, Hợp Thắng, An Nông là: 47,360,497,688đ
+Tại MBQH tại các xã thuộc huyện Yên Định là: 52,685,511,150 đ
+Tại MBQH tại các xã thuộc huyện Vĩnh Lộc và tài sản THA tại Chi cục THADS huyện là : 17,634,180,000 đ, gồm các xã Vĩnh An, xã Vĩnh Thành, xã Vĩnh Hùng, xã Vĩnh Hòa, THA Vĩnh Tiến, THA Vĩnh An, THA VĨnh Yên .
+Tại MBQH tại các xã thuộc huyện Thiệu Hóa và tài sản THA tại Chi cục THADS huyện là : 5,064,899,000đ
+Tại MBQH tại các xã thuộc huyện Thạch Thành là : 6,029,988,000đ
+Tại MBQH tại các xã thuộc huyệnThọ Xuân là:6,610,563,000 đ
+Tại MBQH tại các xã thuộc huyện Cẩm Thủy là: 1,636,460,000 đ
Chi tiết từng vụ việc
STT |
Đấu giá thành các xã |
Giá khỏi điểm |
Giá trúng |
Chênh lệch |
1 |
xã Thiệu Giao, huyện Thiệu Hóa |
1.200.000.000 |
1.414.550.000 |
214.550.000 |
2 |
khu 1, Tt quán lào |
687.500.000 |
687.504.000 |
4.000 |
3 |
khu đô thị , TT Quán Lào |
3.558.355.000 |
4.486.947.000 |
928.592.000 |
4 |
khu đô thị VT 02 (BT 02), TT Quán Lào |
648.000.000 |
682.000.000 |
34.000.000 |
5 |
khu LK 10- Vị trí 03, TT Quán Lào |
259.200.000 |
313.300.000 |
54.100.000 |
6 |
khu đô thị vị trí 04- TT Quán Lào |
11.324.050.000 |
13.248.723.000 |
1.924.673.000 |
7 |
xã Thiệu Giao, huyện Thiệu Hóa |
1.250.000.000 |
1.999.580.000 |
749.580.000 |
8 |
xã Thiệu Hợp, huyện Thiệu Hóa |
8.153.790.000 |
11.804.770.000 |
3.650.980.000 |
9 |
Khu B, Khu C , xã Định Long, Yên Định |
6.283.450.000 |
6.395.640.000 |
112.190.000 |
10 |
xã Khuyến Nông, huyện Triệu Sơn |
2.740.000.000 |
2.761.470.000 |
21.470.000 |
11 |
xã Vĩnh An, huyện Vĩnh lộc |
2.312.500.000 |
2.314.050.000 |
1.550.000 |
12 |
xã Tân Ninh, huyện Triệu Sơn |
4.240.000.000 |
4.244.000.000 |
4.000.000 |
13 |
xã Thạch Sơn, huyện Thạch Thành |
3.705.900.000 |
6.029.988.000 |
2.324.088.000 |
14 |
xã Vĩnh Thành, huyện Vĩnh Lộc |
1.350.000.000 |
1.350.500.000 |
500.000 |
15 |
xã Vĩnh Thành, huyện Vĩnh Lộc |
270.000.000 |
270.100.000 |
100.000 |
16 |
xã Định Tường, huyện Yên Định |
8.237.620.000 |
9.475.101.000 |
1.237.481.000 |
17 |
khu Đồng Sơn, xã Cẩm Yên, Cẩm Thủy |
945.000.000 |
946.160.000 |
1.160.000 |
18 |
xã Thiệu Công, huyện Thiệu Hóa |
1.132.600.000 |
1.411.779.000 |
279.179.000 |
19 |
xã Tân Ninh, huyện Triệu Sơn |
5.340.000.000 |
5.341.152.000 |
1.152.000 |
20 |
xã Dân Quyền, huyện Triệu Sơn |
2.600.000.000 |
2.610.851.000 |
10.851.000 |
21 |
xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc |
2.496.000.000 |
2.497.300.000 |
1.300.000 |
22 |
MB 789,xã Vĩnh Thành, huyện Vĩnh Lộc |
960.000.000 |
984.560.000 |
24.560.000 |
23 |
MB 800, xã Vĩnh Thành, huyện Vĩnh Lộc |
800.000.000 |
883.300.000 |
83.300.000 |
24 |
xã Vĩnh Thành, huyện Vĩnh Lộc |
405.000.000 |
405.300.000 |
300.000 |
25 |
xã Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Lộc |
4.051.250.000 |
6.293.970.000 |
2.242.720.000 |
26 |
xã Thiệu Công, huyện Thiệu Hóa |
549.660.000 |
612.800.000 |
63.140.000 |
27 |
Thôn 5, xã Vĩnh Thành, huyện Vĩnh Lộc |
320.000.000 |
320.200.000 |
200.000 |
28 |
Thôn 1, xã Vĩnh Thành, huyện Vĩnh Lộc |
135.000.000 |
135.100.000 |
100.000 |
29 |
xã Yên Thọ, huyện Yên Định |
1.650.000.000 |
1.655.850.000 |
5.850.000 |
30 |
xã Cẩm Bình, huyện Cẩm Thủy |
690.000.000 |
690.300.000 |
300.000 |
31 |
Xã Định Long, huyện Yên ĐỊnh |
4.683.404.000 |
4.579.077.000 |
104.327.000 |
32 |
xã Thiệu Phúc, huyện Thiệu Hóa |
295.830.000 |
295.790.000 |
40.000 |
33 |
xã Yên Trường, huyện Yên Định |
1.114.500.000 |
1.114.770.000 |
270.000 |
34 |
xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc |
1.344.000.000 |
1.344.800.000 |
800.000 |
35 |
xã Tân Ninh, huyện Triệu Sơn |
9.840.000.000 |
10.248.223.800 |
408.223.800 |
36 |
TT Quán Lào, huyện Yên Định |
3.718.250.000 |
4.150.910.150 |
432.660.150 |
37 |
khu Đồng Bông, xã Xuân Hòa |
1.735.000.000 |
1.804.237.000 |
69.237.000 |
38 |
khu Đồng Bông, xã Xuân Hòa |
3.544.500.000 |
4.179.586.000 |
635.086.000 |
39 |
Xã Thọ Phú, Huyện Triệu Sơn |
5.810.000.000 |
6.577.788.000 |
767.788.000 |
40 |
THA Vĩnh Yên |
825.000.000 |
835.000.000 |
10.000.000 |
41 |
TT Quán Lào, huyện Yên Định |
22.449.900.000 |
30.529.304.000 |
8.079.404.000 |
42 |
xã Hợp Thắng, huyện Triệu Sơn |
2.700.000.000 |
2.724.749.000 |
24.749.000 |
43 |
xã Định Tường, huyện Yên Định |
925.900.000 |
1.180.499.000 |
254.599.000 |
44 |
xã An Nông, huyện Triệu Sơn |
11.500.000.000 |
12.852.263.888 |
1.352.263.888 |
45 |
Xã Xuân Hòa, huyện Thọ Xuân |
600.000.000 |
626.740.000 |
26.740.000 |
46 |
THA Thiệu Thành |
449.994.600 |
450.000.000 |
5.400 |
47 |
THA Vĩnh Tiến |
|
|
0 |
48 |
Thiệu Nguyên |
2.294.960.000 |
2.294.530.000 |
430.000 |
Tổng cộng |
152.126.113.600 |
178.055.112.838 |
26.138.593.238 |
|
4: Năm 2019
Công ty đã thực hiện thành công 37 phiên đấu giá,
+ Tổng số tiền trúng đấu giá là : 151,372,427,818đ (Một trăm năm mươi mốt tỷ, ba trăm bảy mươi hai triệu bốn trăm hai mươi bảy nghìn, tám trăm mười tám đồng);
+ Số tiền chênh lệch so với tổng giá khởi điểm là 33,900,847,818đ (Ba mươi ba tỷ, chín trăm triệu tám trăm bốn mươi bảy nghìn tám trăm mười tám đồng).
Trong đó
+Tổng số tiền trúng đấu giá Qsd đất của huyện Triệu Sơn gồm 11 phiên thuộc MBQH các xã Dân Lực, Tiến Nông, Dân Quyền, Hợp Thành, Triệu Thành, Thọ Ngọc (2 lần), Thọ Cường, Minh Dân là: 41,895,276,664đ
+Tại MBQH tại các xã thuộc huyện Yên Định là:41,576,006,600
+Tại MBQH tại các xã thuộc huyện Vĩnh Lộc và tài sản THA tại Chi cục THADS huyện Vĩnh Lộc là: 17,634,180,000 đ , gồm xã Vĩnh Hòa, xã Vĩnh Phúc, xã Vĩnh Khang, xã Vĩnh Tiến, THA Vĩnh An, THA Vĩnh Tiến.
+Tại MBQH tại các xã thuộc huyện Thiệu Hóa và tài sản THA tại Chi cục THADS huyện là:16,353,735,555 đ
+Tại MBQH tại các xã thuộc huyện Thọ Xuân là: 21,847,942,000 đ
Chi tiết các cuộc đấu giá thành năm 2019
STT |
Đấu giá thành các xã năm 2019 |
Giá khỏi điểm |
Giá trúng |
Chệnh lệch |
1 |
Yên Thọ |
1.098.750.000 |
1.119.250.000 |
20.500.000 |
2 |
Thiệu Hợp |
1.147.000.000 |
1.148.250.000 |
1.250.000 |
3 |
PL Xuân Hòa lần 2 |
929.500.000 |
934.300.000 |
4.800.000 |
4 |
Định Thành |
5.479.600.000 |
7.745.481.999 |
2.265.881.999 |
5 |
Xã Xuân Hòa, huyện Thọ Xuân |
938.800.000 |
934.000.000 |
4.800.000 |
6 |
THA Vĩnh Tiến lần 4 |
380.000.000 |
380.050.000 |
50.000 |
7 |
THA Thiệu Thành |
220.077.000 |
226.200.000 |
6.123.000 |
8 |
xã Dân Lực, huyện Triệu Sơn |
2.280.000.000 |
2.341.030.000 |
61.030.000 |
9 |
xã Vĩnh Phúc, huyện Vĩnh Lộc |
1.709.550.000 |
1.710.000.000 |
450.000 |
10 |
xã Yên Trung, huyện Yên Định |
250.000.000 |
250.085.000 |
85.000 |
11 |
xã Tiến Nông, huyện Triệu Sơn |
1.470.000.000 |
1.540.201.000 |
70.201.000 |
12 |
xã Định Tường, huyện Yên Định |
11.604.750.000 |
20.667.602.600 |
9.062.852.600 |
13 |
xã Dân Quyền, huyện Triệu Sơn |
4.275.000.000 |
4.447.530.000 |
172.530.000 |
14 |
xã Xuân Lai, huyện Thọ Xuân |
1.120.000.000 |
1.200.200.000 |
80.200.000 |
15 |
Xã Xuân Hòa, huyện Thọ Xuân |
300.000.000 |
303.123.000 |
3.123.000 |
16 |
xã Vĩnh Khang |
806.400.000 |
806.800.000 |
400.000 |
17 |
thôn Phong Cốc, xã Xuân Minh |
7.840.008.000 |
9.520.308.000 |
1.680.300.000 |
18 |
Thôn Quang Vinh, xã Xuân Minh |
6.272.000.000 |
7.925.552.000 |
1.653.552.000 |
19 |
Thị Trấn Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân |
864.000.000 |
1.268.000.000 |
404.000.000 |
20 |
xã Hợp Thành, huyện triệu Sơn |
6.890.000.000 |
9.799.876.664 |
2.909.876.664 |
21 |
THA Vĩnh An |
321.000.000 |
325.000.000 |
4.000.000 |
22 |
xã Xuân Lộc, huyện Triệu Sơn |
3.810.000.000 |
4.151.569.000 |
341.569.000 |
23 |
xã Minh Dân, huyện Triệu Sơn |
2.010.000.000 |
2.178.800.000 |
168.800.000 |
24 |
xã Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Lộc |
4.035.000.000 |
4.266.150.000 |
231.150.000 |
25 |
xã Thiệu Châu, huyện Thiệu Hóa |
6.843.800.000 |
7.339.398.555 |
495.598.555 |
26 |
xã Thọ Ngọc, huyện Triệu Sơn |
2.020.000.000 |
2.480.720.000 |
460.720.000 |
27 |
xã Vĩnh Khang, huyện Vĩnh Lộc |
4.713.600.000 |
4.775.802.000 |
62.202.000 |
28 |
xã Xuân Lai, huyện Thọ Xuân |
1.630.000.000 |
1.630.759.000 |
759.000 |
29 |
xã Định Tăng, huyện Yên Định |
11.370.450.000 |
20.658.319.000 |
9.287.869.000 |
30 |
xã Thiệu Thành, huyện Thiêu Hóa |
4.230.000.000 |
4.565.710.000 |
335.710.000 |
31 |
xã Xuân Lộc, huyện Triệu Sơn |
4.820.000.000 |
5.899.639.000 |
1.079.639.000 |
32 |
xã Thọ Cường, huyện Triệu Sơn |
1.900.000.000 |
1.928.461.000 |
28.461.000 |
33 |
xã Thọ Ngọc, huyện Triệu Sơn |
2.700.000.000 |
3.971.550.000 |
1.271.550.000 |
34 |
xã Triệu Thành, huyện Triệu Sơn |
2.565.000.000 |
3.155.900.000 |
590.900.000 |
35 |
xã Vĩnh tiến, huyện Vĩnh lộc |
5.059.940.000 |
5.328.228.000 |
268.288.000 |
36 |
xã Thiệu Công, huyện Thiệu Hóa |
1.221.000.000 |
1.593.021.000 |
372.021.000 |
37 |
xã Tân châu,, huyện Thiệu hóa |
2.356.000.000 |
2.855.606.000 |
499.606.000 |
Tổng cộng |
117.481.225.000 |
151.372.472.818 |
33.900.847.818 |
5: Năm 2020
Đã thực hiện xong 26 phiên đấu giá cụ thể như: xã Xuân Lộc, xã Bình Sơn, xã Vân Sơn, xã Vĩnh Quang, Hợp Thắng, Xuân Lộc 2, Dân Lực, Bình Sơn, Định Tăng, Yên Phong, Thiệu Thành, Thiệu Vũ, Tân Châu, Thiệu Hợp, Hoằng Phú….với tổng giá khởi điểm là: 126.533.000.000 đồng.
Chi tiết các cuộc đấu giá như sau:
Stt |
Các phiên đấu |
Giá khởi điểm |
Giá trúng |
Chênh lệch |
1 |
xã Định Tăng, huyện Yên Định |
17.476.445.000 |
22.994.102.364 |
5.517.657.364 |
2 |
xã Quý Lộc, huyện Yên định |
1.100.000.000 |
1.416.640.000 |
316.640.000 |
3 |
THA Vĩnh Tiến |
312.600.000 |
371.900.000 |
59.300.000 |
4 |
xã Xuân Lộc, huyện Triệu Sơn |
5.650.000.000 |
5.783.256.000 |
133.256.000 |
5 |
xã Bình Sơn, huyện Triệu Sơn |
Không thành |
|
|
6 |
xã Vân Sơn, huyện Triệu Sơn |
1.000.000.000 |
1.095.500.000 |
95.500.000 |
7 |
Xã Thiệu Thành, huyện Thiêu Hóa |
2.438.700.000 |
2.658.650.000 |
219.950.000 |
8 |
xã Vĩnh Quang, huyện Vĩnh Lộc |
KHông thành |
|
|
9 |
xã Xuân Hồng, huyện Thọ Xuân |
1.105.200.000 |
1.288.710.000 |
183.510.000 |
10 |
Hợp Thắng, Triệu Sơn |
7.080.000.000 |
11.123.360.000 |
4.043.360.000 |
11 |
xã Triệu Thành, huyện Triệu Sơn |
4.400.000.000 |
4.716.600.000 |
316.600.000 |
12 |
xã Thiệu Vũ, Thiệu Hóa |
5.244.225.000 |
7.784.089.000 |
2.539.864.000 |
13 |
Vĩnh Quang, Vĩnh Lộc |
583.000.000 |
804.000.000 |
221.000.000 |
14 |
Hoằng Phú, Hoằng Hóa |
23.881.055.000 |
25.483.635.000 |
1.602.580.000 |
15 |
xã Yên Phong, Yên Định |
12.620.114.000 |
17.339.587.000 |
4.719.473.000 |
16 |
Thọ Ngọc, Triệu Sơn |
346.000.000 |
731.000.000 |
385.000.000 |
17 |
Hợp Thắng, Triệu Sơn |
11.390.000.000 |
11.598.426.000 |
208.426.000 |
18 |
xã Định Tăng, huyện Yên Định |
9.516.328.000 |
9.649.829.600 |
133.501.600 |
19 |
Xuân Hồng, Thọ Xuân |
547.200.000 |
591.500.000 |
44.300.000 |
20 |
Xuân Giang, Thọ Xuân |
3.736.768.000 |
5.928.585.000 |
2.191.817.000 |
21 |
Dân Lực, Triệu Sơn |
3.999.000.000 |
5.688.750.000 |
1.689.750.000 |
22 |
Xuân Hòa, Thọ Xuân |
5.134.690.000 |
9.768.933.770 |
4.634.243.770 |
23 |
Thiệu Hợp, Thiệu Hóa |
2.135.000.000 |
2.137.400.000 |
2.400.000 |
24 |
Đồng Lợi, Triệu Sơn |
2.050.000.000 |
2.071.400.000 |
21.400.000 |
25 |
Vĩnh Hòa, Vĩnh Lộc |
7.525.000.000 |
7.967.842.605 |
442.842.605 |
26 |
TT Vĩnh Lộc, Vĩnh Lộc |
1.225.000.000 |
1.233.400.000 |
8.400.000 |
Tổng cộng |
80.452.649.000 |
143.292.234.781 |
62.839.585.781 |
6: Năm 2021
Đã thực hiện xong 33 phiên đấu giá cụ thể như: xã Xuân Giang, xã Đồng Thắng, xã Dân Lực, xã Định Hải, xã Thiệu Thành, xã Thiệu Hợp, xã Nông Trường, xã Thạch Đồng, xã Yên Lâm, xã Xuân Hồng, xã Thành Công, xã Thiệu Phúc, xã Thạch Long, xã Vĩnh An, xã Hợp Lý …..với tổng giá khởi điểm là: 191.096.963.800 đồng.
+ Tổng số tiền trúng đấu giá là hơn: 281 tỷ đồng
+ Số tiền chênh lệch so với tổng giá khởi điểm là gần: 90 tỷ đồng
Chi tiết các cuộc đấu giá như sau:
STT |
Đấu giá thành các xã năm 2021 |
Giá khởi điểm |
Giá trúng |
Chệnh lệch |
1 |
Xuân Giang |
5.011.200.000 |
9.688.244.870 |
4.677.044.870 |
2 |
Đồng Thắng |
956.000.000 |
1.810.856.500 |
854.856.500 |
3 |
Dân Lực |
4.927.000.000 |
8.568.009.500 |
3.641.009.500 |
4 |
Định Hải |
8.848.870.000 |
19.053.099.999 |
10.204.229.999 |
5 |
THA Vĩnh Thành |
546.000.000 |
546.500.000 |
500.000 |
6 |
Thiệu Thành |
3.553.700.000 |
6.565.736.000 |
3.012.036.000 |
7 |
Thiệu Hợp |
1.196.800.000 |
1.433.500.000 |
236.700.000 |
8 |
Nông Trường |
4.900.000.000 |
4.939.400.000 |
39.400.000 |
9 |
Thạch Đồng |
4.154.140.000 |
8.091.736.999 |
3.937.596.999 |
10 |
Yên Lâm |
18.098.988.000 |
26.026.580.999 |
7.927.592.999 |
11 |
Xuân Hồng |
7.443.495.000 |
17.589.876.414 |
10.146.381.414 |
12 |
Thành Công |
12.994.031.000 |
27.493.057.500 |
14.499.026.500 |
13 |
Thiệu Phúc |
1.038.105.000 |
1.043.775.000 |
5.670.000 |
14 |
Đồng Lợi |
7.330.320.000 |
10.988.361.000 |
3.658.041.000 |
15 |
Thành Tiến |
6.050.960.000 |
9.435.100.000 |
3.384.140.000 |
16 |
THATT Vĩnh Lộc |
2.600.000.000 |
2.606.868.000 |
6.868.000 |
17 |
Thiệu Phúc lần 2 |
6.304.880.000 |
8.078.733.000 |
1.773.853.000 |
18 |
Thạch Long |
2.268.855.000 |
4.614.866.000 |
2.346.011.000 |
19 |
Xuân Hòa |
240.000.000 |
240.686.000 |
686.000 |
20 |
Vĩnh An |
4.430.304.000 |
4.549.300.000 |
118.996.000 |
21 |
Hợp Lý |
9.009.000.000 |
9.183.675.000 |
174.675.000 |
22 |
Định Tân |
15.696.500.000 |
18.194.480.000 |
2.497.980.000 |
23 |
Xuân Hòa |
4.184.100.000 |
4.914.495.000 |
730.395.000 |
24 |
Thọ Lộc |
5.247.900.000 |
6.138.566.000 |
890.666.000 |
25 |
Định Hải |
2.052.500.000 |
4.641.499.000 |
2.588.999.000 |
26 |
Thiệu Thành |
2.554.050.000 |
4.252.350.000 |
1.698.300.000 |
27 |
Thái Hòa |
14.121.020.000 |
15.569.415.500 |
1.448.395.500 |
28 |
Định Tân lần 2 |
16.450.075.800 |
21.223.437.008 |
4.773.361.208 |
29 |
Thọ Lộc lần 2 |
3.535.000.000 |
3.821.524.000 |
286.524.000 |
30 |
Thọ Tiến |
4.152.000.000 |
4.931.088.000 |
779.088.000 |
31 |
Xuân Thiên |
7.540.500.000 |
8.050.465.000 |
509.965.000 |
32 |
Thọ Lập 5 lô |
820.350.000 |
1.472.166.000 |
651.816.000 |
33 |
Thọ Lập 15 lô |
2.840.320.000 |
5.792.797.999 |
2.952.477.999 |
Tổng cộng |
191.096.963.800 |
281.550.246.288 |
90.453.282.488 |
7: Từ đầu năm Năm 2022 đến nay.
Công ty đã thực hiện đấu giá thành được 02 phiên đấu giá và 01 phiên đấu giá chưa tổ chức
Chi tiết các cuộc đấu giá như sau:
Stt |
Các phiên đấu |
Giá khởi điểm |
Giá trúng |
Chênh lệch |
1 |
Định Bình, Yên Định |
11.200.000.000 |
18.356.987.996 |
7.156.987.996 |
2 |
Thiệu Lý, Thiệu Hóa |
1.080.000.000 |
3.200.011.000 |
2.120.011.000 |
Tổng cộng |
12.280.000.000 |
21.557.098.996 |
9.276.998.996 |
Giá trúng so với giá khởi điểm tăng gấp đôi, gấp 3 lần so, cụ thể phiên đấu giá tại xã Định Bình tăng gần 70%, so với giá khởi điểm, phiên đấu giá xã Thiệu Lý tăng gấp 300% so với giá khởi điểm.
Như vậy từ đầu năm đến nay Công ty đấu giá Bảo Tín mới tổ chức đấu giá 2 phiên, nhưng hiệu quả đạt được vượt mức chỉ tiêu đưa ra.
Trải qua 07 năm hoạt động và phát triền công ty đấu giá hợp danh Bảo Tín đã khằng định mạnh mẽ vị thế của mình trong lĩnh vực đấu giá trên các địa bàn huyện như Yên Định, Triệu Sơn, Thiệu Hóa, Thạch Thành, Thọ Xuân, Vĩnh Lộc, Hoằng Hóa, Cẩm Thủy…..Đặc biện từ năm 2016 đến nay công ty đã thực hiện đấu giá nhiều phiên trên địa bàn các huyện, bán tăng so với giá khởi điểm cao, như các phiên đấu giá tại xã Thành Công công ty bán tăng so với giá khởi điểm hơn 14 tỷ đồng, xã Xuân Hồng, huyện Thọ Xuân bán tăng so với giá khởi điểm hơn 10 tỷ, xã Định Hải, huyện Yên Định bán tăng so với giá khởi điểm hơn 10 tỷ, trong thời gian tổ chức đấu giá tại các huyện, Công ty đấu giá Bảo Tín luôn được các đối tác, khách hàng đánh giá cao về năng lực điều hành phiên đấu giá, sắp xếp, tổ chức công việc trước, trong và sau phiên đấu giá chuyên nghiệp, cán bộ nhân viên trong công ty được đánh giá cao về năng lực, chuyên môn nghiệp vụ, đấu giá viên làm việc công tâm, chuyên nghiệp trong phiên đấu giá.
Công ty Đấu giá Hợp danh Bảo Tín tự hào và cố gắng phấn đấu để trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu về lĩnh vực Đấu giá trong tương lai tại tỉnh Thanh Hóa. Với tư cách là một tổ chức đấu giá tài sản từ khi thành lập đến nay, công ty luôn chấp hành nghiêm túc các quy định của Luật đấu giá tài sản và các quy định của pháp luật có liên quan quá trình đấu giá được công ty thực hiện theo nguyên tắc Tuân thủ quy định của pháp luật, Bảo đảm tính độc lập, trung thực, công khai, minh bạch, công bằng, khách quan; Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người có tài sản đấu giá, người tham gia đấu giá, người trúng đấu giá, người mua được tài sản đấu giá, tổ chức đấu giá tài sản, đấu giá viên.
Với phương châm hoạt động “Uy tín –Nhanh chóng – Chất lượng – Hiệu quả”. Giá trị cốt lõi Công ty Đấu giá Hợp danh Bảo Tín mong muốn mang đến Quý khách hàng sử dụng dịch vụ đấu giá do Công ty cung cấp đó là: Sự phát triển bền vững, Lấy khách hàng làm trung tâm, Coi trọng chữ tín, Thù lao dịch vụ đấu giá hợp lý, Tuân thủ pháp luật.
Với đội ngũ Đấu giá viên nhiều năm kinh nghiệm hoạt động đấu giá tài sản nên Công ty luôn luôn có các phương án tổ chức bán đấu giá tài sản khả thi nhất phù hợp với từng loại tài sản đưa ra bán đấu giá. Đặc biệt thù lao dịch vụ hoàn hảo nhất và có tính cạnh tranh cao trên thị trường./.